1.
Sparkling wine : Vang có gas
bao gồm:
Tên Giống nho
Quốc gia
Champagne : Chardonnay, Pinot Noir, Pinot
Meunier Pháp
Vin mousseux Không
cố định Pháp
Vin pétillant Không cố định Pháp
Vin perlant Không cố định Pháp
Espumante
Không cố định Bồ
Đào Nha
Prosecco Ítt nhất
85 % nho Glera Ý
Vino frizzante Không cố định Ý
Vino spumante Không cố định Ý
Franciacorata: Chardonnay, Pinot
Nero, Pinot Bianco Ý
Lambrusco Lambrusco Ý
Brachetto d`Acqui Brachetto Ý
Setk Không
cố định Đức, Áo
Cava Macabeu, Xarel.lo, Parellada Tây Ban
Nha
Vino espumoso Không
cố định Tây
Ban nha
Cap classique Giống Champagne Nam Phi
2. Still wine: Vang không có gas
bao gồm.
White wine Vang trắng
Rosé wine Vang hồng
Orange wine Vang cam( có màu vàng cam làm từ nho trắng được ngâm với vỏ nho)
Red wine Vang đỏ
Organic wine Vang hữu cơ( có thể là trắng, hồng , đỏ hoặc cường hóa)
Biodynamic wine Vang sạch được không dùng chất hóa học và được chăm sóc dựa theo quy luật vận hành của mặt trăng mặt trời( âm dương)
Kosher Wine Vang được sản xuất riêng cho những người theo đạo Do Thái theo luật sản xuất riêng của họ
Vinho Verde(
White ,Rose và Red) Green wine; một loại vang trẻ của Bồ Đào nha, vang thường được uống trẻ
Vin jaune Một loại vang vàng của vùng Jura của Pháp có tính chất oxi hóa về hương hoa quả tương tự như Dry Sherry
3. Dessert wine :Vang tráng miệng
Late hartvest; nho thu hoạc muộn
Botrytized wine ( Sauternes, Barsac, Loupiac, Cadillac, St Croix Dumont,
Quart de Cheaume, Coteau du Layon, Vendange tardive , SGN, Tokaji, Berenaulese,
Trockenberenaulese….)
Vin Santo
Ice wine; Vang đá: Phổ biến ở các nước,vùng có khí hậu lạnh nổi bật là Canada
Moscato d`Asti Vang ngọt nhẹ có độ cồn khoang 5% có ít khí CO2 ở Ý
Süssreserve: naturally sweet grape juice
that has not been fermented is added to a finished dry wine from
the same source to provide a required level of sweetness.
Straw wine : Vang làm ra từ những giống nhođược phơi bán khô sau khi thu hoạch (Strohwein or Schilfwein
Commandaria,Vin
santo, vin de paille,
Recioto…)
4. Fortified wine Vang Cường hóa bao gồm;
Port: Ruby , Ruby Reserva: Crusted: Late Bottled Vintage (LBV),
Vintage Single Quinta,
Vintage: Tawny,
Tawny Reserva,Tawny 10 ,20 30 40 years+, Colheita
Madeira: Có Reserve(
5 years), Special Reserve( 10y) Extra Reserve (over 15
years) Colheita or Harvest, Vintage or Frasqueira ,Finest ( 3y
for cooking) Rain Water .
Marsala:Một loại vang cường hóa của đảo Sicilia của Ý
- Oro has a golden color
- Ambra has an amber color. The coloring comes from the mosto cotto sweetener added to the wine
- Rubino has a ruby color, made from red grape varieties such as Perricone, Calabrese, Nero d'Avola and Nerello Mascalese[12]
- Fine has aging of at least one year[13]
- Superiore is aged at least two years
- Superiore Riserva is aged at least four years
- Vergine and/or Soleras is aged at least five years
- Vergine and/or Soleras Stravecchio and Vergine and/or Soleras Riserva is aged at least ten years[10]
Vin Doux Naturel : Vang cường hóa của Pháp
Vin de liqueur or Mistelle (
Pineau des Charentes = raisins charentais + cognac.
Floc de Gascogne = raisin
armagnacais + armagnac.
Ratafia de champagne =
raisin de Champagne + marc de Champagne.
Sherry : Vang cường hóa của Tây Ban Nha Có các loại như sau
Kiểu Sherry Nồng độ cồn Lượng đường /lit
Fino
|
15–17
|
0–5
|
Manzanilla
|
15–17
|
0–5
|
Amontillado
|
16–17
|
0–5
|
Palo Cortado
|
17–22
|
0–5
|
Oloroso
|
17–22
|
0–5
|
Dry
|
15–22
|
5–45
|
Pale Cream
|
15.5–22
|
45–115
|
Medium
|
15–22
|
5–115
|
Cream
|
15.5–22
|
115–140
|
Dulce / Sweet
|
15–22
|
160+
|
Moscatel
|
15–22
|
160+
|
Pedro Ximénez
|
15–22
|
212+
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét