Từ điển rượu vang Dịch và giải thích By ALEXTHINH
Abboccato(Y)
|
Vang đậm đà có vị ngọt vừa phải
|
ABC
| |
Abfüllung (Erzeugerabfüllung) ( Đ)
|
Được đóng chai bởi chủ nhà máy rượu
|
ABV
|
Viết tắt của Alcohol by volume nói về nồng độ cồn bắt buộc phải ghi trên nhãn hiệu chai.
|
Acetic Acid
|
Vị Axit acetic có trong rượu vang thường là với lượng ít 0.03% đến 0.06%
|
Acidic
|
Nói về vang có độ chua gắt gỏng, chua nhiều mang đến cho vang thiếu sự cân bằng
|
Acidity
|
Vị chua có trong rượu vang, yếu tố quan trọng để nuôi rượu và làm cân bằng rượu với lượng từ 0.6% đến 0.75%.Giống Acid
|
Acidification
|
Việc cho thêm axit chua vào nước nho trong quá trình lên men để làm rượu vang được cân bằng với các thành phần khác của vang, việc này là hoàn toàn hợp pháp ở Bordeaux, Burgundy, Australia và California
|
Acrid
|
Miêu tả loại vang có hàm lượng SO2 quá nhiều gây nên vị đắng, hăng và cấu trúc gắt khi uống.
|
Aeration
|
Làm cho rượu vang thoáng khí bằng cách rót rượu ra ly hoặc decanter trước khi uống.
|
Aftertaste
|
Nói về dư vị của rượu vang còn lại sau khi uống hoặc nếm.
|
Ageworthy
|
Miêu tả các loại vang ngon có khả năng nuôi giữ lâu để sinh ra các loại hương thơm bouqet làm cho vang thêm phức hợp
|
Aggressive
|
Nói về loại vang có cấu trúc gắt và khó uống vì có độ chát hoặc axit chua quá cao
|
Aging
|
Quá trình nuôi ủ rượu có thể là trong thùng gỗ sồi, thùng inox hoặc trong chai.
|
Alcohol
|
Nồng độ cồn thu được trong quá trình nước nho lên men
|
Alcoholic
|
Nói về loại vang có nông độ cồn quá cao,làm vang mất cân bằng.Giống như Hot
|
Alcoholic Fermentation
|
Quá trình lên men cồn, men chuyển hóa đường thành cồn, và sinh ra khí CO2 và nhiệt.
|
Allier
|
Tên một khu rừng sản trồng gỗ sồi nổi tiếng ở Auvergne-Rhône-Alpes Pháp
|
Alsace
|
Vùng trông nho và sản xuất vang nổi tiếng của ở tây bắc nước Pháp
|
American Oak
|
Gỗ sồi của Mỹ,thường có hương vani đậm,hương thì là và gỗ cây tuyết tùng
|
Amarone(Y)
|
Một loại vang nổi tiếng ở tiểu vùng Valpolicella-Veneto, được làm ra chủ yếu từ loại nho Corvina trộn với Rondinella và Molinara bằng phương pháp phơi khô nho.vang thường đậm đà và có độ cồn từ 15% trở lên.
|
Amontillado(T)
|
Một kiểu vang Sherry tương tự như fino Sherry nhưng có màu đậm hơn vì được qua quá trình oxy hóa.
|
Ampelography
|
Môn nghiên cứu về nhận dạng các giống nho
|
AVA
|
Viết tắt của American Viticultural Area tương đương A.O.C của Pháp. Nói về quy định giới hạn địa lí vùng trồng nho ví dụ Napa valley
|
Amtliche Prüfungsnummer(Đ)
|
Con số trên nhãn vang của Đức nói lên chai vang được kiểm tra chất lượng theo quy định.
|
Ancestral Method
|
Là phương pháp sản xuất vang có gas lâu đời, quá trình lên men cồn bị dừng lại, rượu được làm lạnh và sau đó tự lên men lần 2 tạo nên khí CO2 vang thường có độ cồn khoảng 8%.
|
Anthocyanins
|
Màu đỏ hữu cơ tự nhiên có trong thực vật,đặc biệt là vỏ nho.
|
Appassimento(I)
|
Phương pháp phơi khô nho trên kệ tre hoặc rơm trong 1 thời gian từ mấy tuần cho đền khoảng 4 tháng để làm nên các dòng vang của Ý như Amarone, Recioto, Vin Santo hay Sforzato.
|
Appearance
|
Miêu tả độ trong hay đục của vang
|
Appellation
|
Tên gọi vùng sản xuất ví dụ như Bordeaux, Gevrey-Chambertin, Alexander Valley hay Russian River Valley
|
AOC( P)
|
Tên gọi có nguồn gốc xuất xứ được kiểm tra tại Pháp, quy định về giới hạn địa lí vùng trồng nho, kĩ thuật canh tác, kĩ thuật làm rượu, giống nho,sản lượng, nồng độ cồn tối thiểu vv.Giống như A.O.P
|
Aroma
|
Hương thơm tự nhiên của nho và rượu vang nhất là vang trẻ, ngược lại với bouquet
|
Aromatic
|
Miêu tả hương thơm của nho và rượu rất nồng nàn ví dụ nho Gewürztraminer, Muscat, Torrontes hay Viognier
|
Aspersion
|
Phương pháp tưới nước nhằm bảo vệ cây nho, nhất là nhưng mầm non tránh được sự tấn công của sương giá lạnh.
|
Assemblage(P)
|
Việc phối trộn các dòng nho hoặc các loại vang với nhau Ví dụ Champagne.
|
Astringent
|
Miêu tả vị chát quá trẻ và mạnh mẽ gây nên cảm giác chát xít, thô ráp trong vòm miệng.
|
Aszú
|
· Nho phơi khô:Nói về phân loại rượu vang ngọt Tokaji của Hung ga ri được làm ra từ nho thu hoạch muộn và bị tác động bởi nấm Quý phái. Sự đậm đặc và lượng đường của Aszú được thông qua mức độ của puttonyos
· 3 Puttonyos – 60 gr/l
· 4 Puttonyos - 90
· 5 Puttonyos - 120
· 6 Puttonyos - 150
· Aszú Eszencia - 180
|
Auslese( Đ)
|
Phân loại của vang Đức dựa trên độ chín của nho .Lựa chọn thu hoạch những chùm nho rất chín với lượng đường cao.
|
Austere
|
Miêu tả những loại vang có cấu trúc thô cứng thiếu sự mềm mại, nhất là vang trẻ.
|
Awkward
|
Miêu tả những loại vang có cấu trúc nghèo nàn, đơn giản, thiếu sự cân bằng
|
Balanced( Well balanced)
|
Ý nói cấu trúc của vang cân đối hài hòa giữa các thành phần như độ axit chua, vị chát,độ ngọt,nồng độ cồn và các thành phần khác.
|
Barrel Fermented
|
Quá trình nước nho được lên men trong thùng gỗ sồi
|
Barrique
|
Là thùng gỗ sồi của Pháp( Bordeaux 225lit, Rhone 228lit, Burgndy 228 lit)
|
Bianco, Blanc, Blanco, Branco
|
Trắng trong tiếng Ý,Pháp,TBN,BĐN ví dụ Vin Blanc: Vang trắng
|
Blanc de Blancs
|
Ý nói Champagne được làm ra từ 100% nho Chardonnay
|
Blanc de Noirs
|
Ý nói Champagne được làm ra từ nho Pinot Noir, Pinot Meunier hoặc cả hai
|
Bodega(T)
|
Tiếng TBN : nhà máy sản xuất rượu vang giống như Chateau hay Domaine trong tiếng Pháp
|
Blend
|
Quá trình trộn nho hoặc rượu lại với nhau
|
Blush
|
Ý nói 1 loại vang hồng có màu hồng nhạt hoặc hồng cá hồi
|
Botrytis Cinerea
|
Hay còn gọi là Noble Rot,Một loại nấm quý phái làm cho quả nho bị mất nước và có độ ngọt cao thường sản xuất ra các loại vang như Sauternes hay Tokaij
|
Bin
|
Nói về mẻ rượu hay lô rượu nào đó. Ví dụ Bin 555 hay 999
|
Body( Full-Medium-Light)
|
Độ đậm đà,độ cồn và cảm nhận về rượu qua vị giác-nói đến độ đặc và kết dính,ví dụ nước và dầu ăn.
|
Bouquet
|
Hương thơm có từ giai đoạn làm rượu,ủ rượu và đóng chai
|
Brut
|
Miêu tả lượng đường trong Champagne( khoảng từ 0-12 gr/lit)
|
Buttery
|
Rượu có vị béo và thơm của kem do được lên men trong thùng gỗ sồi lâu năm,thường là vang trắng
|
Character
|
Mô tả những đặc tính riêng của rượu ví dụ ngon (hài hòa,êm dịu),mạnh, trẻ,có hậu vị.
|
Cava( TBN)
|
Ý nói là hầm rượu, cũng là 1 loai Sparkling wine của TBN làm từ các giống nho chính Xarel.lo, Macabeo, Parellada
|
Claret
|
Là từ mà Người Anh thường gọi vang đỏ Bordeaux
|
Clos
|
Các vườn nho ở Pháp được bao bọc bởi các bức tường( phổ biến ở Burgundy )
|
Cuvée
|
Nói về một mẻ rượu cụ thể. Ví dụ Prestige cuvee thường là mẻ rượu ngon.
|
Cork taint( Corked) Bouchonné
|
Vang bị hỏng do chất hóa học 2,4,6-trichloroanisole (TCA) or 2,4,6-tribromoanisole (TBA) sinh ra làm cho vang bị mất vị hoa quả gây nên vang có mùi mốc như giấy báo cũ ẩm ướt hay mùi ngai ngái của nền xi măng ẩm ướt.
|
Complex
|
Rượu có nhiều lớp hương vị hoặc mùi vị khác nhau
|
Decant
|
Hành động lắng rượu từ chai ra bình thủy tinh( Mục đích tách cặn và cho rượu thở đối với vang lâu năm)
|
Delicate
|
Rượu có hương vị tươi mới và nhẹ nhàng
|
Dosage
|
Việc cho thêm đường vào Champagne sau quá trình lên men lần thứ 2
|
Dry
|
Rượu có ít lượng đường hoặc độ ngọt,rượu mang hương vị hoa quả có thể có đặc tính này.( thường trong rượu có từ 1-9 gr/lit)
|
Earthy
|
Mô tả các đặc tính như nấm,khoáng hoặc mùi đất
|
Elegant
|
Rượu ngon,các thành phần hài hòa,êm dịu và có đặc tính riêng biệt.
|
Finesse
|
Rượu có cấu trúc hài hòa tinh khiết
|
Flat
|
Rượu thiếu vị chua tự nhiên và nhạt,không đủ độ
|
Floral
|
Có hương vị của các loài hoa như cánh hoa hồng,violet, hoa nhài…
|
Fruity
|
Rượu có hương vị hoa quả rõ rệt,nhưng không nhất thiết phải ngọt.
|
Fume Blanc
|
Một tên gọi khác của nho vang dry Sauvignon Blanc do Robert Mondavi đặt tên
|
Harsh
|
Miêu tả loai vang có độ chát cao, gắt và độ cồn cao
|
Hazy
|
Nói về vang có màu hơi đục khi nhìn, có thể do không qua quá trình lọc hay tinh luyện( Hoặc cũng có thể là loại vang bị hỏng)
|
Herbacious
|
Ý nói các loại vang trẻ nhất là vang trắng có hương cỏ cây hay thảo mộc tươi.( Ví dụ Young Sauvingon Blanc của New Zealand)
|
Hot
|
Miêu tả loại vang thương có độ cồn cao, thiếu cân bằng
|
Late harvest ( Vandange tardive)
|
Thường là những loại rượu được làm ra từ những chùm nho thu hoạch muộn, và thường làm vang ngọt hay dessert wine.
|
Legs
|
Chân rượu hay váy rượu , khi chúng ta lắc rượu trong li sẽ quan sát thấy độ sánh của rượu dính trên thành ly
|
Lees
|
Tiếng Pháp( Lie) là loại men chết và cặn còn sót lại từ nho được dùng để ngâm thêm với rượu vang nhằm tăng thêm hương và vị cho rượu
|
Length
|
Nói về độ đậm nhạt cũng như phức hợp của vang,Vang càng ngon thì càng Good length, giống như after taste
|
Malolactic Fermentation
Maderized |
Là quá trình lên men thứ cấp trong thùng gỗ sồi gây nên bởi vi khuẩn nhằm chuyển đổi axit chua gắt thành axit tròn mềm, đồng thời làm ổn định rượu.
Ý nói vang bảo quản ở nhiệt độ quá nóng, cấu trúc thay đổi kém. |
Nutty
|
Miêu tả hương vị của các loại vang trắng già hoặc bị oxidized
|
Oaky
|
Nói về loại vang có các hương gỗ hay vani, bành mì nướng, mùi ngô rang bơ khi rượu được ủ trong thung gỗ sồi
|
Õxidized
|
Nói về rượu bị tiếp xúc quá nhiều với không khí, làm cho rượu bị thiếu vị hoa quả hoặc bị hỏng.
|
Rich
|
Ý nói loại vang có độ đậm đà, tròn đầy khi uống
|
Robust
|
Miêu tả loại vang thực sự đậm ,mạnh
|
Round
|
Ý nói vang tròn trịa, mềm mại
|
Spice
|
Mô tả những hương vị nhẹ có trong rượu,giống như vị quế, đinh hương,hay tiêu…
|
Silky
|
Nói về loại vang thật sự êm mượt như nhung khi uống
|
Spicy
|
Rượu có vị cay giống như vị cay của tiêu hoặc ớt
|
Supple/soft
|
Rượucó cấu trúc êm dịu, dễ uống
|
Structure( Texture)
|
Nói về cấu trúc của vang( các thành phần tạo nên cấu trúc vang)
|
Toasty
|
Rượu có hương thơm dễ chịu do quá trình dùng lửa để làm cong các tấm gỗ ghép để làm thùng rượu.
|
Velvety
|
Rượu có cấu trúc êm dịu,đậm đà hương vị.
|
Vertical Tasting
|
Việc nếm cùng 1 loại vang của cùng 1 nhà sản xuất với các năm khác nhau
|
Yeast
|
Là loại men thường được dung để lên men rượu vang(saccharomyces cerevisiae)
|
Yield
|
Sản lượng nho ( thường hay nói tấn/ acre hay hectoliters/hectare)
Sản lượng càng thấp vang càng ngon
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét